Grundfos SP Series Installation And Operating Instructions Manual page 434

Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 4
5.1.5 Động cơ Franklin
Kiểm tra mực chất lỏng trong động cơ Franklin 8" như sau:
1. Dùng tuốc nơ vít ấn bộ lọc phía trước van ở trên đỉnh của
động cơ. Nếu lọc bị khí rãnh, hãy tháo vít ra. Hình
vị trí của van châm.
2. Ấn ống tiêm vào van và phun chất lỏng vào. Xem hình 7.
Nếu nắp van bị ấn vào quá nhiều, nó có thể bị hỏng, và do vậy
gây ra rò rỉ.
3. Rút hết lượng khí bên trong động cơ bằng cách ấn nhẹ vào
ống tiêm về phía van.
4. Lập lai quy trình bơm chất lỏng và rút không khí cho đến khi
chất lỏng bắt đầu chảy ra, hoặc màng ngăn đã vào đúng vị trí
(đối với Franklin 4" và 6").
5. Lắp lại cái lọc.
Bơm chìm giờ đây đã sẵn sàng để lắp đặt.
Hình 7
Vị trí của van châm
5.2 Những yêu cầu về vị trí
Cảnh báo
Nếu bơm dự kiến lắp vào một vị trí có thể tiếp xúc
được, mối nối phải được lắp sao cho không ai có thể
chạm vào được. Bơm có thể chôn vào một đường
ống lồng.
Tùy vào loại động cơ, máy bơm có thể được lắp theo phương
đứng hoặc phương ngang. Một danh sách hoàn chỉnh các loại
động cơ thích hợp để lắp ngang được cho biết ở phần
5.2.1 Động cơ thích hợp để lắp theo phương
Nếu máy bơm được lắp theo phương ngang, thì cổng xả không
bao giờ được thấp hơn mặt phẳng nằm ngang. Xem hình 8.
Hình 8
Những yêu cầu về vị trí
Nếu máy bơm được lắp ngang, ví dụ như trong bồn, chúng tôi
khuyến cáo bạn nên lắp bơm trong ống lồng.
434
7
thể hiện
ngang.
Được phép
Không đươc
phép
5.2.1 Động cơ thích hợp để lắp theo phương ngang
Điện áp ngõ ra
50 Hz
Động cơ
[kW]
MS
Toàn bộ
MMS 6
5,5 - 37
MMS 8000
22-110
MMS 10000
75-190
MMS 12000
147-250
Khi động cơ Franklin 4" có công suất tối đa đến 2,2 kW được
khởi đông trên 10 lần mỗi ngày, chúng tôi khuyến cáo bạn nên
đặt động cơ nằm nghiêng ít nhất 15 ° trên mặt phẳng nằm ngang
để giảm thiểu hiện tượng mòn đĩa nâng lên.
Trong quá trình vận hành, các mối nối đầu hút của
Thận trọng
máy bơm phải luôn luôn ngập trong chất lỏng. Đảm
bảo đáp ứng các giá trị NPSH.
Cảnh báo
Nếu bơm được dùng để bơm chất lỏng nóng
(40 tới 60 °C), lưu ý sao cho không ai có thể tiếp xúc
với máy bơm và phụ kiện, nghĩa là cần lắp thêm một
bộ phận bảo vệ.
5.3 Đường kính bơm/động cơ
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên kiểm tra lỗ khoan bằng một thước
cặp để đảm bảo đường đi không bị tắc nghẽn.
5.4 Nhiệt độ chất lỏng/làm mát
Nhiệt độ chất lỏng tối đa và vận tốc chất lỏng tối thiểu qua đông
cơ được thể hiện trong bảng dưới đây.
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên lắp động cơ bên trên lưới giếng để
đảm bảo tản nhiệt thích hợp cho động cơ.
Trong trường hợp không đạt được tốc độ dòng chảy
Thận trọng
như thiết kế, cần lắp thêm một ống lồng.
Nếu có nguy cơ bồi lắng ngày càng nhiều, như cát chẳng ạn,
xung quanh động cơ, cần sử dụng một ống lồng để đảm bảo
động cơ được làm mát đúng mức.
Điện áp ngõ ra
60 Hz
[kW]
Toàn bộ
5,5 - 37
22-110
75-190
147-250

Hide quick links:

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents