Grundfos SP Series Installation And Operating Instructions Manual page 431

Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 4
Tiếng Việt (VI) Hướng dẫn lắp đặt và vận hành
Hướng dẫn lắp đặt và vận hành ban đầu.
NỘI DUNG
1.
Những ký hiệu sử dụng trong tài liệu
2.
Giới thiệu
3.
Giao hàng và lưu kho
3.1 Giao hàng
3.2 Lưu kho
4.
Các ứng dụng
4.1 Chất lỏng được bơm
4.2 Mức áp suất âm thanh
4.3 Nước uống
5.
Chuẩn bị trước khi lắp đặt
5.1 Kiểm tra chất lỏng động cơ
5.2 Những yêu cầu về vị trí
5.3 Đường kính bơm/động cơ
5.4 Nhiệt độ chất lỏng/làm mát
5.5 Nối ống
6.
Nối điện
6.1 Vận hành với biến tần
6.2 Bảo vệ động cơ
6.3 Bảo vệ chống sét
6.4 Cỡ cáp
6.5 Điều khiển động cơ một pha MS 402
6.6 Đấu nối động cơ một pha
6.7 Đấu nối động cơ ba pha
7.
Lắp đặt
7.1 Lắp động cơ vào máy bơm
7.2 Tháo và lắp tấm bảo vệ cáp
7.3 Đấu nối đoạn cáp ngập trong chất lỏng
7.4 Ống nâng
7.5 Độ sâu lắp đặt tối đa dưới mực nước [m]
7.6 Kẹp cáp:
7.7 Hạ thấp máy bơm
7.8 Độ sâu lắp đặt
8.
Khởi động và vận hành
8.1 Khởi động
8.2 Vận hành
9.
Bảo dưỡng và bảo trì
10. Dò tìm lỗi
11. Kiểm tra động cơ và cáp
12. Thải bỏ
Cảnh báo
Hãy ưu tiên đọc những hướng dẫn lắp đặt và vận
hành này trước khi tiến hành lắp đặt bơm. Lắp đặt và
vận hành phải phù hợp với những quy định địa
phương.
1. Những ký hiệu sử dụng trong tài liệu
Cảnh báo
Nếu những hướng dẫn an toàn này không được tuân
thủ, có thể gây thương tật cho người vận hành.
Cảnh báo
Nếu những hướng dẫn này không được tuân thủ, có
thể gây giật điện, chấn thương hay dẫn đến tủ vong.
Nếu không tuân thủ các hướng dẫn an toàn này,
Thận trọng
thiết bị có thể bị trục trặc hoặc hư hỏng
Các lưu ý hoặc hướng dẫn giúp thực hiện công việc
Ghi chú
dễ dàng hơn và bảo đảm vận hành an toàn.
2. Giới thiệu
Các hướng dẫn này áp dụng cho bom chìm Grundfos, loại SP, với
động cơ chìm, các loại Grundfos MS/MMS hoặc Franklin 4"-8".
Trang
Nếu bơm được lắp với động cơ của một hãng chế tạo động cơ
khác, không phải MS hoặc MMS, hãy lưu ý rằng thông số động
431
cơ có thể khác với thông số thể hiện trên hướng dẫn này.
431
431
3. Giao hàng và lưu kho
431
431
3.1 Giao hàng
432
432
Bơm nên để nguyên trong bao bì cho đến khi đặt ở
432
tư thế thẳng đứng trong suốt quá trình lắp bơm.
Thận trọng
432
Thao tác với máy bơm thật cẩn thận.
432
Khi bộ phận máy bơm và động cơ được bán riêng (máy bơm dài),
432
hãy lắp động cơ vào máy bơm như mô tả ở phần
434
vào máy
bơm.
434
Nhãn bơm được cấp thêm kèm theo bơm sẽ được
434
Ghi chú
lắp vào bơm tại địa điểm lắp đặt bơm.
435
Không được để máy bơm chịu lực đập và chấn động không cần
435
thiết.
436
436
3.2 Lưu kho
437
437
Nhiệt độ kho chứa
438
Máy bơm: -20 °C đến +60 °C.
438
Động cơ: -20 °C đến +70 °C.
439
Động cơ phải được cất trong kho kín, khô và thông thoáng.
440
Nếu lưu kho động cơ MMS, phải xoay trục bằng tay
440
tối thiểu mỗi tháng một lần. Nếu động cơ đã được
441
Thận trọng
lưu kho hơn một năm trước khi lắp đặt, các bộ phận
441
xoay của động cơ phải được tháo rời và kiểm tra
441
trước khi sử dụng.
441
442
Không được để bơm tiếp xúc trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
442
Nếu bơm đã tháo ra khỏi bao bì, cần đặt bơm nằm ngang, kê kích
442
cẩn thận, hoặc để đứng nhằm tránh tình trạng đặt sai vị trí của
442
máy bơm. Bảo đảm rằng bơm không bị lăn hoặc rơi.
442
Trong thời gian lưu kho, có thể kê kích bơm như thể hiện
443
ở hình 1.
443
444
445
445
Hình 1
Vị trí máy bơm trong thời gian lưu kho.
3.2.1 Chống đóng băng
Nếu cần lưu kho máy bơm sau khi đã sử dụng, bơm phải được
cất giữ ở nơi không bị tuyết phủ, hoặc chất lỏng động cơ phải
không bị đóng tuyết.
7.1 Lắp động cơ
431

Hide quick links:

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents