Bosch GIS 1000 C Professional Original Instructions Manual page 87

Hide thumbs Also See for GIS 1000 C Professional:
Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
OBJ_BUCH-2452-005.book Page 87 Thursday, September 22, 2016 8:26 PM
Hãy mở nắp đậy 1 ra và kết nối ống cặp nhiệt độ tại
điển kết nối 25.
 Đọc và tuân thủ hướng dẫn vận hành cặp nhiệt
điện.
 Trong điều kiện vật lý việc đo bằng phần tử
nhạy nhiệt kiểu K ngược với từ trường và điện
trường sẽ dễ bị nhiễu. Khuyến nghị kiểm tra
tính hợp lệ của giá trị hiển thị. Tắt đột ngột
thiết bị, với điều kiện do nhiễu từ hoặc nhiễu
điện, sẽ không ảnh hưởng xấu đến chức năng
của thiết bị. Chúng tôi khuyến nghị sử dụng
phụ kiện gốc của Bosch.
Ngay khi kết nối cặp nhiệt điện, đèn chỉ thị xuất hiện
t trên màn hình. Giá trị đo của đèn chỉ thị sẽ được
cập nhật liên tục. Hãy chờ kết quả tin cậy, cho tới khi
giá trị đo không còn thay đổi nữa. Tùy thuộc vào thiết
kế của cặp nhiệt điện có thể mất vài phút.
Nhiệt độ tiếp xúc có thể được đo trong mỗi chế độ,
thêm vào nhiệt độ bề mặt. Tuy nhiên, nhiệt độ bề
mặt luôn được sử dụng để xác định các cầu nhiệt và
rủi ro lên mốc.
Nếu cặp nhiệt điện được tháo, đèn chỉ thị chức năng
t sẽ tắt trên màn hình. Sau khi tháo cặp nhiệt điện,
bạn hãy đóng nắp đậy 1 trở lại.
Chế độ cầu nhiệt
Chế độ cầu nhiệt sẽ đo nhiệt độ môi trường xung
quanh và nhiệt độ bề mặt, rồi so sánh hai nhiệt độ
này với nhau. Khi có chênh lệch lớn hơn giữa hai
mức nhiệt độ, xuất hiện cảnh báo về cầu nhiệt (xem
hình "Cầu nhiệt", trang 91).
Để thay đổi thành chế độ cầu nhiệt, bạn hãy quay lại
màn hình hiển thị chuẩn nếu có thể. Hãy nhấn liên
tục phím mũi tên trái 15 hoặc phím mũi tên phải 11,
cho tới khi cửa sổ "Cầu nhiệt" được hiển thị cùng
với một thông báo ngắn về chế độ. Để ẩn trước thông
báo này, hãy nhấn phím Lưu 9. Để ẩn thông báo này
và ngay lập tức bắt đầu đo, nhấn phím Đo 4.
Hãy nhấn phím Đo 4 và hướng máy đo thẳng đứng
ở giữa đối tượng đo. Sau khi kết thúc đo, nhiệt độ bề
mặt của đối tượng đo gần nhất trên màn hình o và
nhiệt độ môi trường xung quanh trên màn hình i
được cố định.
Máy đo tự động so sánh giá trị và thuyết minh giá trị
đó được đánh dấu q trên thang kết quả l:
– Đánh dấu q trong phạm vi màu xanh lá (Độ chênh
lệch nhiệt độ <3,5 °C): độ chênh lệch nhiệt độ
thấp, không có sẵn cầu nhiệt
– Đánh dấu q trong phạm vi màu vàng (Độ chênh
lệch nhiệt độ 3,5 °C tới 6,5 °C): độ chênh lệch
nhiệt độ trong phạm vi giới hạn, trong phạm vi đo
có thể tồn tại một cầu nhiệt. Tại vị trí này, các vật
liệu cách nhiệt có thể bị lỗi. Nếu cần thiết, hãy lặp
lại phép đo trong khoảng thời gian chậm trễ. Hãy
chú ý đến các điều kiện bên ngoài mà có thể ảnh
hưởng đến phép đo: Ví dụ, dù mặt đo được làm
Bosch Power Tools
nóng bởi ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp hoặc
mặt đo nằm bên cạnh một cánh cửa mở và không
khí trong lành, thì nhiệt độ sẽ giảm tạm thời.
– Đánh dấu q trong phạm vi màu đỏ (Độ chênh lệch
nhiệt độ >6,5 °C): nhiệt độ bề mặt bên trong mặt
đo sẽ khác biệt rõ ràng so với nhiệt độ môi trường
xung quanh. Trong phạm vi đo, tồn tại một cầu
nhiệt mà có vật liệu cách nhiệt bị lỗi.
Bạn có thể điều chỉnh bằng tay độ chênh lệch nhiệt
độ, từ đây hiển thị đánh dấu trong phạm vi màu đỏ.
Thêm vào đó, bạn hãy gọi lên "Menu chính" (xem
hình "Điều hướng trên "Menu chính"", trang 89). Hãy
chọn menu phụ "Các chức năng". Hãy điều chỉnh độ
chênh lệch nhiệt độ mong muốn dưới "Cầu nhiệt".
Kiểm tra cách nhiệt tại các cầu nhiệt trong phạm vi
này.
Chế độ Điểm ngưng tụ
Chế độ Điểm ngưng tụ sẽ đo nhiệt độ môi trường
xung quanh và độ ẩm không khí tương đối (xem hình
"Độ ẩm không khí tương đối", trang 91). Từ hai giá trị
trên, nhiệt độ điểm ngưng tụ (xem hình "Nhiệt độ
điểm ngưng tụ", trang 91) sẽ được tính toán. Ngoài
ra, chế độ này cũng đo nhiệt độ bề mặt.
Nhiệt độ điểm ngưng tụ được so sánh với nhiệt độ bề
mặt và kết quả được diễn giải liên quan tới rủi ro lên
mốc.
Hãy chú ý rằng các kết quả đo luôn chỉ hợp lệ đối với
các điều kiện đo hiện tại, không thể có phép đo theo
thời gian. Đối với các kết quả đo quan trọng, bạn phải
lặp lại phép đo với các khoảng thời gian khác nhau
và tại các điều kiện khác nhau.
Để thay đổi thành chế độ điểm ngưng tụ, bạn hãy
quay lại màn hình hiển thị chuẩn nếu có thể. Hãy
nhấn liên tục phím mũi tên trái 15 hoặc phím mũi tên
phải 11, cho tới khi cửa sổ "Điểm ngưng tụ" được
hiển thị cùng với một thông báo ngắn về chế độ. Để
ẩn trước thông báo này, hãy nhấn phím Lưu 9. Để ẩn
thông báo này và ngay lập tức bắt đầu đo, nhấn
phím Đo 4.
Hãy nhấn phím Đo 4 và hướng máy đo thẳng đứng
ở giữa đối tượng đo. Sau khi kết thúc đo, nhiệt độ bề
mặt của đối tượng đo gần nhất trên màn hình o, nhiệt
độ môi trường xung quanh trên màn hình i và độ ẩm
không khí tương đối trên màn hình h được cố định.
Nhiệt độ điểm ngưng tụ được tính toán sẽ được hiển
thị trong j.
Máy đo tự động so sánh giá trị và thuyết minh giá trị
đó được đánh dấu q trên thang kết quả l:
– Đánh dấu q trong phạm vi màu xanh lá: Trong
điều kiện hiện tại sẽ không xảy ra rủi ro lên mốc.
– Đánh dấu q trong phạm vi màu vàng: Các giá trị
nằm trong phạm vi giới hạn; hãy chú ý nhiệt độ
phòng, các cầu nhiệt cũng như độ ẩm không khí
và lặp lại phép đo với một khoảng thời gian chậm
trễ nếu cần thiết.
Tiếng Việt | 87
1 609 92A 3FX | (22.9.16)

Hide quick links:

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents