Hitachi D 10VST (L) Handling Instructions Manual page 14

Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 4
Tiếng Việt
5) Bảo dưỡng
a) Đem dụng cụ điện của bạn đến thợ sửa chữa
chuyên nghiệp để bảo dưỡng, chỉ sử dụng các
phụ tùng đúng chủng loại để thay thế.
Điều này giúp đảm bảo duy trì tính năng an toàn
của dụng cụ điện.
PHÒNG NGỪA
Giữ trẻ em và những người không phận sự tránh xa
dụng cụ.
Khi không sử dụng, các dụng cụ điện phải được cất
giữ tránh xa tầm tay trẻ em và người không phận sự.
PHÒNG NGỪA KHI SỬ DỤNG MÁY KHOAN
ĐỘNG LỰC
1. Sử dụng (các) tay nắm phụ nếu kèm theo máy.
Mất kiểm soát máy có thể gây ra thương tích cá nhân.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Điện áp (theo khu vực)*
Công suất
Tốc độ không tải
Công suất mâm cặp máy khoan
Thép
Công suất
Gỗ
Trọng lượng (không tính dây)
* Lưu ý luôn kiểm tra nhãn mác trên sản phẩm vì thông số này có thể thay đổi theo khu vực.
CÁC PHỤ TÙNG TIÊU CHUẨN
○ Chìa vặn mâm cặp (Thông số dành riêng cho mâm cặp
không dùng chìa) ......................................................... 1
Phụ tùng tiêu chuẩn có thể thay đổi mà không báo trước.
ỨNG DỤNG
○ Khoan lỗ trên kim loại, gỗ và nhựa.
TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
1. Nguồn điệne
Đảm bảo rằng nguồn điện sử dụng phù hợp với yêu cầu
nguồn điện có trên nhãn mác sản phẩm.
2. Công tắc điện
Đảm bảo rằng công tắc điện nằm ở vị trí OFF. Nếu nối
phích cắm với ổ cắm trong khi công tắc điện ở vị trí ON,
dụng cụ điện sẽ bắt đầu hoạt động ngay lập tức và có
thể gây tai nạn nghiêm trọng.
3. Dây nối dài
Khi khu vực làm việc ở cách xa nguồn điện, sử dụng một
dây nối đủ dày và điện dung phù hợp. Kéo dây nối càng
ngắn càng tốt.
4. Chọn mũi khoan thích hợp
○ Khi khoan kim loại hoặc nhựa
Sử dụng mũi khoan kim loại thông thường.
○ Khi khoan gỗ
Sử dụng mũi khoan gỗ thông thường.
Tuy nhiên, khi khoan lỗ 6,5 mm hoặc nhỏ hơn, sử dụng
mũi khoan kim loại.
14
2. Giữ dụng cụ điện ở phần tay cầm cách điện khi thực
hiện công việc mà phụ tùng cắt có thể tiếp xúc với
các dây điện ngầm hoặc dây của chính dụng cụ. Phụ
tùng cắt khi tiếp xúc với dây dẫn "có điện" có thể làm cho
các bộ phận kim loại hở của dụng cụ trở thành "có điện"
và gây giật điện cho người vận hành.
3. Giữ chặt máy khoan khi vận hành.
4. Không được đeo găng tay làm bằng vật liệu dễ cuốn lại
như sợi bông, len, vải hoặc xơ, v.v...
5. Trước khi khoan vào tường, trần hoặc sàn nhà, hãy đảm
bảo là không có dây cáp hoặc ống dẫn điện chạy ngầm
bên trong.
6. Không sử dụng dụng cụ để bắt vít hoặc nới lỏng đinh ốc,
bulông, v.v...
Việc này có thể gây hư hỏng cho dụng cụ hoặc gây chấn
thương cho người.
(110 V, 220 V, 230 V, 240 V)
450 W*
0 – 3200 /phút
10 mm
10 mm
25 mm
1,2 kg
5. Lắp và tháo mũi khoan.
Đối với mâm cặp dùng chìa (Hình 1)
(1) Mở vấu mâm cặp, và gắn mũi khoan vào mâm cặp.
(2) Gắn chìa vặn mâm cặp lần lượt vào từng lỗ trong ba lỗ
trên mâm cặp và vặn theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ
phía trước). Siết chặt.
(3) Để tháo mũi khoan, gắn chìa vặn mâm cặp lần lượt vào
từng lỗ trong ba lỗ trên mâm cặp và vặn ngược chiều
kim đồng hồ.
Đối với mâm cặp không dùng chìa
(1) Mở vấu mâm cặp, và gắn mũi khoan vào mâm cặp.
Để mở vấu mâm cặp, giữ chặt vành đai ngoài đồng thời
vặn khớp nối trong ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ
phía trước).
(2) Giữ chặt vành đai ngoài và vặn khớp nối trong theo
chiều kim đồng hồ. Siết chặt.
(3) Để tháo mũi khoan, giữ chặt vành đai ngoài và vặn khớp
nối trong ngược chiều kim đồng hồ.
(4) Nếu khó nới lỏng khớp nối trong, hãy chỉnh cần trục
bằng cách sử dụng chìa vặn hai đầu, giữ khớp nối trong
thật chặt và vặn theo hướng nới lỏng (ngược chiều kim
đồng hồ nếu nhìn từ phía trước). (Hình 3)
6. Kiểm tra hướng xoay (Hình 4)
Mũi khoan xoay theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía
sau) khi đẩy cần chuyển đổi chế độ xoay sang vị trí R.
Gạt cần chuyển đổi chế độ xoay lại về vị trí L để mũi
khoan xoay ngược chiều kim đồng hồ.
(Dấu
được khắc trên thân máy).
(Hình 2)

Advertisement

Table of Contents
loading

This manual is also suitable for:

D 10vst

Table of Contents