Makita TW141D Instruction Manual page 24

Hide thumbs Also See for TW141D:
Table of Contents

Advertisement

Available languages

Available languages

  • ENGLISH, page 1
Đối với đầu bắt vít có vòng chữ O và chốt
► Hình7: 1. Đầu bắt vít 2. Vòng chữ O 3. Chốt
Đẩy vòng chữ O ra khỏi rãnh trong đầu bắt vít và tháo
chốt khỏi đầu bắt vít. Gắn khớp đầu bắt vít vào đầu
quay vuông sao cho lỗ trên đầu bắt vít được căn chỉnh
với lỗ trên đầu quay vuông.
Lắp chốt xuyên qua lỗ trong đầu bắt vít và đầu quay
vuông. Sau đó xoay vòng chữ O về vị trí ban đầu trong
rãnh đầu bắt vít để giữ chốt lại.
Để tháo đầu bắt vít, hãy làm ngược lại quy trình lắp vào.
Dụng cụ với chốt hãm
► Hình8: 1. Đầu bắt vít 2. Lỗ 3. Đầu quay vuông
4. Chốt hãm
Căn chỉnh lỗ ở bên hông đầu bắt vít thẳng hàng với
chốt hãm trên đầu quay vuông và nhấn nó vào đầu bắt
vít trên đầu quay vuông cho đến khi khớp vào vị trí. Vỗ
nhẹ nếu cần.
Để tháo đầu bắt vít, chỉ cần kéo nó ra. Nếu khó tháo,
hãy ấn chốt hãm trong khi kéo đầu bắt vít.
Lắp móc treo
THẬN TRỌNG:
Khi lắp đặt móc treo, luôn siết
vít thật chặt. Nếu không làm vậy, móc treo có thể rơi
ra khỏi dụng cụ và gây thương tích cá nhân.
► Hình9: 1. Rãnh 2. Móc treo 3. Vít
Móc treo rất thuận tiện cho việc treo tạm dụng cụ. Móc
treo có thể được lắp ở cả hai bên của dụng cụ. Để lắp
đặt móc treo, hãy lắp nó vào rãnh trên vỏ dụng cụ trên
bất cứ mặt nào và sau đó xiết chặt lại bằng hai vít. Để
tháo ra, hãy vặn lỏng các vít rồi lấy móc treo ra.
VẬN HÀNH
THẬN TRỌNG:
Luôn luôn lắp hộp pin vào hết
mức cho đến khi nó khóa đúng vào vị trí. Nếu bạn
vẫn còn nhìn thấy đèn chỉ báo màu đỏ ở mặt trên của
nút, điều đó có nghĩa là chốt vẫn chưa được khóa
hoàn toàn. Lắp chốt hoàn toàn vào vị trí cho đến khi
không thể nhìn thấy đèn chỉ báo màu đỏ. Nếu không,
hộp pin có thể vô tình rơi ra khỏi dụng cụ, gây thương
tích cho bạn hoặc người khác xung quanh.
► Hình10
Giữ chặt dụng cụ và đặt đầu bắt vít lên trên bu-lông
hoặc đai ốc. Bật dụng cụ lên và vặn bulông theo thời
gian vặn xiết phù hợp.
Mô-men xoay phù hợp có thể khác nhau tùy thuộc vào
loại hoặc kích thước của bu-lông, vật liệu của phôi gia
công cần được xiết vặn, v.v... Mối liên hệ giữa lực vặn
xiết và thời gian vặn xiết được thể hiện như trong hình.
Lực vặn xiết phù hợp cho bu-lông thường
N•m
(kgf•cm)
140
(1430)
120
(1224)
100
(1020)
80
(816)
2
60
(612)
40
(408)
20
(204)
0
1. Thời gian vặn xiết (giây) 2. Lực vặn xiết
Lực vặn xiết phù hợp cho bu-lông cường độ cao
N•m
(kgf•cm)
140
(1430)
120
(1224)
100
(1020)
80
(816)
2
60
(612)
40
(408)
20
(204)
0
1. Thời gian vặn xiết (giây) 2. Lực vặn xiết
24 TIẾNG VIỆT
M16
M16
M14
M12
M14
M10
M12
M8
M10
M8
1
2
3
1
M12
M12
M10
M10
M8
M8
1
2
3
1

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents