Mitsubishi Electric Mr.Slim PEY-SM18JA-PA/VN Installation Manual page 32

Table of Contents

Advertisement

6.3. Kết nối ống
[Fig. 6-8] (P.4)
A Kích thước cắt loe
D Mô-men siết đai ốc loe
• Làm loe đầu ống môi chất lạnh. A
• Bôi dầu máy làm lạnh trên toàn bộ bề mặt tựa loe. B
• Sử dụng đai ốc loe như sau. C
• Để đấu nối, trước tiên hãy căn chỉnh trọng tâm, sau đó siết chặt đai ốc loe 3 đến
4 vòng đầu tiên bằng tay.
• Sử dụng 2 cờ lê để siết chặt các kết nối đường ống. D
• Sử dụng máy dò rò rỉ hoặc nước xà phòng để kiểm tra rò rỉ khí sau khi kết nối
xong.
• Sử dụng bảng lực vặn siết dưới đây làm hướng dẫn cho phần đấu nối phía hông
dàn lạnh, và siết chặt bằng hai cờ-lê. Vặn chặt quá mức sẽ làm hỏng phần
miệng loe.
Đường kính ngoài ống đồng
Đường kính ngoài đai ốc loe
(mm)
ø6,35
ø9,52
ø12,7
ø15,88
Cảnh báo:
Hãy cẩn thận đai ốc loe văng ra! (Bị nén bên trong)
Tháo đai ốc loe như sau:
1. Nới lỏng đai ốc cho đến khi nghe một tiếng rít.
2. Không tháo đai ốc cho đến khi đã xả hoàn toàn khí ra (nghĩa là khi tiếng
ồn rít dừng lại).
3. Kiểm tra để đảm bảo đã xả khí hoàn toàn, sau đó tháo đai ốc ra.
Đấu nối dàn nóng
Đấu nối các đường ống đến khớp nối ống van chặn trên dàn nóng theo cách
tương tự được áp dụng cho dàn lạnh.
• Để vặn chặt hãy dùng cờ-lê đo lực hoặc cờ lê, và sử dụng mô-men xiết tương tự
như được áp dụng cho dàn lạnh.
Cách nhiệt ống môi chất lạnh
• Sau khi đấu nối ống môi chất lạnh, hãy cách nhiệt các khớp (khớp loe) bằng ống
cách nhiệt.
[Fig. 6-9] (P.4)
A Cút ngoài (nhỏ) (phụ kiện)
B Thận trọng:
Kéo lớp cách nhiệt ra trên đường ống môi chất lạnh tại hiện trường, luồn đai ốc loe
vào đầu cuối, và đặt lại lớp cách nhiệt về vị trí ban đầu của nó.
Cẩn thận đảm bảo không bị đọng nước trên đường ống đồng hở ra ngoài.
C Đầu chất lỏng của ống môi chất lạnh
E Đường ống môi chất lạnh tại hiện trường
G Cút ngoài (lớn) (phụ kiện)
I Kéo
K Trở về vị trí ban đầu
M Tấm vách thân máy
O Đảm bảo không có khoảng hở tại đây. Chỉnh đường nối quay lên trên.
1. Tháo và loại bỏ nút cao su được lắp vào đầu cuối đường ống thiết bị.
2. Làm loe đầu đường ống môi chất lạnh tại hiện trường.
3. Kéo lớp cách nhiệt ra trên đường ống môi chất lạnh tại hiện trường và đặt lại lớp
cách nhiệt vào vị trí ban đầu của nó.
Cẩn thận khi làm đường ống môi chất lạnh
 Chắc chắn đã sử dụng công tác hàn không oxy hóa để hàn nhằm đảm bảo
rằng không có ngoại vật hoặc độ ẩm xâm nhập vào đường ống.
 Chắc chắn đã bôi dầu làm lạnh trên bề mặt tựa đấu nối miệng loe và xiết
chặt đấu nối bằng cờ-lê hai đầu.
 Cung cấp thanh giằng kim loại để chống đỡ đường ống môi chất lạnh sao
cho không có tải trọng nào được truyền vào đường ống đầu cuối của dàn
lạnh. Thanh giằng kim loại này nên để cách chỗ đấu nối miệng loe của
dàn lạnh 50 cm.
32
Lực siết
(mm)
(N·m)
17
14 - 18
22
34 - 42
26
49 - 61
29
68 - 82
D Đầu khí của ống môi chất lạnh
F Thân máy
H Lớp cách nhiệt (cấp tại hiện trường)
J Đai ốc loe
L Đảm bảo không có khoảng hở tại đây
N Dải băng (phụ kiện)
6.4. Thử nghiệm rò rỉ quy trình làm sạch
QUY TRÌNH LÀM SẠCH
Đấu nối các đường ống môi chất lạnh (cả đường ống dẫn chất lỏng và dẫn gas)
giữa dàn lạnh và dàn nóng.
Tháo nắp cổng bảo trì của van chặn ở mặt bên đường ống dẫn gas dàn nóng.
(Các van chặn sẽ không làm việc trong trạng thái ban đầu khi mới xuất xưởng
(đóng hoàn toàn bằng nắp đậy).)
Đấu nối van cổ góp có đồng hồ đo và bơm chân không đến cổng bảo trì của van
chặn trên ống dẫn gas của dàn nóng.
Chạy máy bơm chân không. (Hút chân không trong hơn 15 phút.)
Kiểm tra chân không bằng van cổ góp có đồng hồ, sau đó đóng van cổ góp có
đồng hồ, và dừng bơm chân không.
Để yên như vậy trong một hoặc hai phút. Đảm bảo rằng kim chỉ của van cổ góp
có đồng hồ vẫn ở nguyên vị trí. Xác nhận rằng đồng hồ đo áp thể hiện
-0,101 MPa (-760 mmHg).
Van chặn
*Đóng
Van chặn
*Mở
Khóa lục giác
Cổng bảo trì
*4 đến 5 vòng
Tháo nhanh van cổ góp có đồng đo khỏi cổng bảo trì của van chặn.
Sau khi đường ống môi chất lạnh được đấu nối và được xả, hãy mở hoàn toàn
mọi van chặn ở các bên đường ống dẫn khí và dẫn chất lỏng.
Vận hành máy mà không mở van hoàn toàn sẽ làm giảm hiệu suất và gây ra sự cố.
Độ dài ống:
Tối đa 7 m
Không cần nạp gas.
Vặn chặt nắp đậy vào cổng bảo trì để về trạng thái ban đầu.
Vặn chặt nắp đậy
Kiểm tra rò rỉ
-0,101 MPa
(-760 mmHg) Đồ hồ đo áp kết hợp
Đồng hồ đo áp
(dành cho R32)
Van cổ góp có đồng
hồ (dành cho R32)
Chỉnh cao
Chỉnh
thấp
Ống nạp
Van chặn
(dành cho R32)
(hoặc bơm chân
Bơm chân
không
không có chức
Cửa
năng ngăn chảy
Ống chuyển để
ngược)
Ống nạp
ngăn chảy
(dành cho R32)
ngược
Độ dài ống quá 7 m
Nạp lượng gas
theo quy định.

Hide quick links:

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents