Makita DTD172 Instruction Manual page 63

Cordless impact driver
Hide thumbs Also See for DTD172:
Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
LƯU Ý: Tùy thuộc vào các điều kiện sử dụng và nhiệt
độ xung quanh, việc chỉ báo có thể khác biệt một chút
so với dung lượng thực sự.
LƯU Ý: Đèn chỉ báo (phía xa bên trái) đầu tiên sẽ
nhấp nháy khi hệ thống bảo vệ pin hoạt động.
Hoạt động công tắc
► Hình3: 1. Cần khởi động công tắc
THẬN TRỌNG:
Trước khi lắp hộp pin vào
dụng cụ, luôn luôn kiểm tra xem cần khởi động
công tắc có hoạt động bình thường hay không và
trả về vị trí "OFF" (TẮT) khi nhả ra.
Để khởi động dụng cụ, chỉ cần kéo cần khởi động công
tắc. Tốc độ của dụng cụ được tăng lên bằng cách tăng
áp lực lên cần khởi động công tắc. Nhả cần khởi động
công tắc ra để dừng.
LƯU Ý: Dụng cụ này sẽ tự động dừng lại nếu bạn
tiếp tục kéo giữ cần khởi động công tắc trong khoảng
6 phút.
LƯU Ý: Khi đang kéo cần khởi động công tắc, bất kỳ
nút nào khác cũng sẽ không hoạt động.
Hoạt động công tắc đảo chiều
► Hình4: 1. Cần công tắc đảo chiều
THẬN TRỌNG:
Luôn luôn kiểm tra hướng
xoay trước khi vận hành.
THẬN TRỌNG:
Chỉ sử dụng công tắc đảo
chiều sau khi dụng cụ đã dừng hoàn toàn. Việc
thay đổi hướng xoay trước khi dụng cụ dừng có thể
làm hỏng dụng cụ.
THẬN TRỌNG:
Khi vận hành dụng cụ, luôn
đặt nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa.
Dụng cụ này có một công tắc đảo chiều để thay đổi
chiều xoay. Nhấn nút công tắc đảo chiều từ mặt A để
xoay theo chiều kim đồng hồ hoặc từ mặt B để xoay
ngược chiều kim đồng hồ.
Khi cần công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa, bạn
không thể khởi động dụng cụ.
Phanh điện tử
Dụng cụ này được trang bị một phanh điện tử. Nếu
dụng cụ không thể dừng nhanh sau khi đã nhả cần khởi
động công tắc, hãy đem dụng cụ đến trung tâm dịch vụ
của Makita.
Bật sáng đèn phía trước
THẬN TRỌNG:
Đừng nhìn thẳng trực tiếp
vào đèn hoặc nguồn sáng.
► Hình5: 1. Đèn trước
► Hình6: 1. Nút
2. Bảng công tắc
Kéo cần khởi động công tắc để bật đèn phía trước. Để
tắt, hãy nhả cần khởi động công tắc. Đèn phía trước sẽ
tắt khoảng 10 giây sau khi nhả cần khởi động công tắc.
Để tắt đèn phía trước trong vòng 10 giây, nhấn và giữ
nút
trong vài giây.
Để vô hiệu hóa đèn phía trước, hãy tắt tình trạng đèn.
Để tắt tình trạng đèn, trước tiên hãy kéo và nhả cần
khởi động công tắc. Trong vòng 10 giây sau khi nhả cần
khởi động công tắc, nhấn và giữ nút
Khi tình trạng đèn tắt, đèn phía trước sẽ không bật ngay
cả khi kéo cần khởi động.
Để bật tình trạng đèn lại, nhấn và giữ nút
giây.
LƯU Ý: Khi dụng cụ bị quá nhiệt, đèn phía trước sẽ
nháy sáng trong vòng một phút, sau đó bảng công tắc
sẽ tắt. Trong trường hợp này, hãy để nguội dụng cụ
trước khi vận hành lại.
LƯU Ý: Để xác nhận trạng thái đèn, hãy kéo cần khởi
động khi cần công tắc đảo chiều không ở vị trí chính
giữa. Nếu đèn phía trước sáng lên khi kéo cần khởi
động công tắc, trạng thái đèn là bật. Nếu đèn phía
trước không sáng, trạng thái đèn là tắt.
LƯU Ý: Dùng vải khô để lau bụi bẩn trên kính đèn
phía trước. Cẩn thận không làm xước kính đèn phía
trước, nếu không đèn có thể bị giảm độ sáng.
Chế độ chiếu sáng
Bạn có thể sử dụng dụng cụ làm đèn chiếu sáng cầm
tay.
Để bật chiếu sáng, hãy đặt cần công tắc đảo chiều ở vị
trí chính giữa và kéo cần khởi động công tắc.
Đèn sẽ sáng liên tục trong khoảng một giờ.
Để tắt đèn, hãy kéo cần khởi động công tắc một lần nữa
hoặc nhấn vào cần công tắc đảo chiều.
LƯU Ý: Bạn không thể thay đổi chế độ ứng dụng khi
đang bật chế độ chiếu sáng. Đèn trên bảng công tắc
sẽ không bật khi đang bật chế độ chiếu sáng.
LƯU Ý: Bạn không thể bật/tắt trạng thái đèn hoặc
thay đổi chế độ ứng dụng khi đang bật chế độ chiếu
sáng.
LƯU Ý: Chế độ chiếu sáng sẽ không hoạt động khi
hệ thống bảo vệ dụng cụ/pin kích hoạt hoặc dung
lượng pin không đủ.
Thay đổi chế độ ứng dụng
Chế độ ứng dụng là gì?
Chế độ ứng dụng là sự biến đổi vòng quay bắt vít và
lực tác động đã thiết đặt sẵn trong dụng cụ. Bằng cách
chọn chế độ ứng dụng phù hợp tùy thuộc vào công
việc, bạn có thể hoàn thành công việc nhanh hơn và/
hoặc hoàn thiện đẹp hơn.
Dụng cụ này có trang bị các chế độ ứng dụng sau:
Lực bắt vít
4 (Tối đa)
3 (Mạnh)
2 (Trung bình)
1 (Nhẹ)
Loại hỗ trợ
Chế độ gỗ
Chế độ bu lông
Chế độ T (1)
Chế độ T (2)
63 TIẾNG VIỆT
trong vài giây.
trong vài

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents