Download Print this page

Bosch Professional GBM 1600 RE Original Instructions Manual page 38

Hide thumbs Also See for Professional GBM 1600 RE:

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
38 | Tiếng Việt
(1)
Đầu cặp mũi khoan vành răng
(2)
Tay nắm phụ (có bề mặt nắm cách điện)
(3)
Vòng ren gắn tay nắm phụ
(4)
Quai xách (bề mặt tay cầm cách nhiệt)
(5)
Nút khoá giữ chế độ tự‑chạy của công tắc
Tắt/Mở
(6)
Công tắc Tắt/Mở
(7)
Gạc vặn chuyển đổi chiều quay
(8)
Tay nắm (có bề mặt nắm cách điện)
a)
(9)
Khóa của mâm cặp
(10) Bulông an toàn cho đầu cặp mũi khoan vành
răng
a) Phụ tùng được trình bày hay mô tả không phải là
một phần của tiêu chuẩn hàng hóa được giao kèm
theo sản phẩm. Bạn có thể tham khảo tổng thể
các loại phụ tùng, phụ kiện trong chương trình
phụ tùng của chúng tôi.
Thông số kỹ thuật
Khoan xoay
Mã số máy
Công suất vào danh
định
Tốc độ không tải
Lực vặn danh định
Đường kính cổ trục
Ø lỗ khoan tối đa
– Thép
– Gỗ
– Nhôm
Phạm vi mâm cặp kẹp
được
Quay phải/trái
Đường kính dụng cụ pha
trộn tối đa
Trọng lượng theo
EPTA-Procedure
01:2014
Cấp độ bảo vệ
Các giá trị đã cho có hiệu lực cho điện thế danh định [U] 230 V. Đối
với điện thế thấp hơn và các loại máy dành riêng cho một số quốc
gia, các giá trị này có thể thay đổi.
Thông tin về tiếng ồn/Độ rung
Giá trị phát thải tiếng ồn được xác minh phù hợp
với EN 62841-2-1.
Mức ồn loại A của dụng cụ điện thường là: Mức áp
suất âm thanh 85 dB(A); Mức công suất âm
thanh 96 dB(A). Hệ số bất định K = 5 dB.
Hãy đeo thiết bị bảo vệ tai!
Tổng giá trị rung a
(tổng vector của ba hướng) và
h
hệ số bất định K được xác định theo EN 62841-2-1:
1 609 92A 7KD | (26.07.2022)
Khoan trong thép: a
a)
Độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn ghi trong những
hướng dẫn này được đo phù hợp với một trong
những quy trình đo và có thể được sử dụng để so
sánh với các dụng cụ điện. Chúng cũng thích hợp
cho việc đánh giá tạm thời áp lực rung và phát thải
tiếng ồn.
Độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn này đại diện
cho những ứng dụng chính của dụng cụ điện. Tuy
nhiên nếu dụng cụ điện được dùng cho các ứng
dụng khác, với những phụ tùng khác hoặc bảo trì
kém thì độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn cũng có
thể thay đổi. Điều này có thể làm tăng áp lực rung
và phát thải tiếng ồn trong toàn bộ thời gian làm
việc một cách rõ ràng.
Để đánh giá chính xác áp lực rung và phát thải
tiếng ồn cần phải tính toán những lần máy chạy tắt
hay bật nhưng không thực sự hoạt động. Điều này
có thể làm giảm áp lực rung và phát thải tiếng ồn
trong toàn bộ thời gian làm việc một cách rõ ràng.
GBM 1600 RE
Thiết lập các biện pháp an toàn bổ sung để bảo vệ
nhân viên vận hành trước ảnh hưởng do rung, ví dụ
3 601 AB0 0..
như: Bảo trì dụng cụ điện và các phụ tùng thay thế,
W
850
giữ ấm tay, thiết lập các quy trình làm việc.
-1
min
630
Sự lắp vào
Nm
11
u
mm
43
Tay nắm phụ (xem Hình A)
mm
16
mm
40
u
mm
16
Vặn vít tay nắm phụ (2) vào ren (3) trên vỏ động
mm
3–16
cơ.
Quai xách (xem hình A)
mm
160
Quai xách (4) trơn tru và có thể xoay 360°.
Thay Dụng Cụ
kg
3,0
u
/ II
Đầu cặp mũi khoan vành răng có khóa tự động
(xem hình B)
Hãy mở đầu cặp mũi khoan vành răng (1) bằng
cách vặn cho đến khi có thể lắp được dụng cụ.
Lắp dụng cụ vào. Cắm khóa chấu kẹp mũi khoan
(9) vào lỗ tương ứng của đầu cặp mũi khoan vành
răng (1) và đồng thời kẹp chặt dụng cụ.
Thay đầu cặp mũi khoan (xem hình C)
u
2
<2,5 m/s
h
Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
kéo phích cắm điện nguồn ra.
Chỉ vận hành máy của bạn khi đã gắn tay
nắm phụ (2).
Hãy mang găng tay bảo vệ khi thay dụng cụ.
Mâm cặp có thể trở nên rất nóng trong suốt thời
gian dài liên tục hoạt động.
Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
kéo phích cắm điện nguồn ra.
2
, K = 1,5 m/s
Bosch Power Tools

Advertisement

loading