Linksys X6200 User Manual page 877

Adsl/vdsl dual-band wi-fi
Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 174
Chế độ DSL (PTM/VDSL)
Hồ sơ VDSL2—Chọn Hồ sơ VDSL2 được ISP của bạn hỗ trợ. Mặc định là Tự động (khuyên
dùng).
Bật VLAN— Bộ định tuyến modem sẽ gắn các số VLAN cụ thể cho tất cả các lưu lượng đi qua
giao diện WAN. Vui lòng liên hệ ISP của bạn để lấy thông tin này.
VLAN ID—Bạn sẽ cần nhập VLAN ID khi VLAN được bật. Phạm vi của ID là từ 10 đến 4095. Vui
lòng liên hệ ISP để biết cài đặt cụ thể của bạn.
Thiết lập Internet--Phần Thiết lập Internet sẽ đặt cấu hình bộ định tuyến cho kết nối Internet của
bạn. Phần lớn thông tin này có thể nhận được qua Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) của bạn.
Loại kết nối Internet
Chọn loại kết nối Internet mà ISP của bạn cung cấp từ menu thả xuống. Các loại sẵn có
gồm:
1. Chỉ Chế độ Cầu nối—Trong chế độ này, chỉ có chức năng modem DSL hoạt
động, còn lại tất cả các tính năng Cổng nối đều bị tắt.
2. IPoE—Nếu chọn, hãy nhập dữ liệu chính xác cho Cài đặt IP. Chọn Tự động
nhận địa chỉ IP nếu ISP của bạn cấp phát địa chỉ IP cho kết nối. Nếu không, hãy
chọn Sử dụng địa chỉ IP sau.
3. PPPoE—Một số ISP dựa trên DSL sử dụng PPPoE (Giao thức Điểm nối Điểm
qua Ethernet) để thiết lập kết nối Internet. Nếu bạn đang sử dụng PPPoE thì địa
chỉ IP của bạn được cung cấp một cách tự động.
Chế độ Ethernet
Ngôn ngữ—Chọn ngôn ngữ của bạn Để sử dụng một ngôn ngữ khác, hãy chọn từ menu thả
xuống. Ngôn ngữ của tiện ích trên trình duyệt sẽ thay đổi trong năm giây sau khi bạn chọn ngôn
ngữ khác.
Thiết lập Internet—Phần Thiết lập Internet sẽ đặt cấu hình bộ định tuyến cho kết nối Internet của
bạn. Phần lớn thông tin này có thể nhận được qua Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) của bạn.
Loại kết nối Internet
Chọn loại kết nối Internet mà ISP của bạn cung cấp từ menu thả xuống. Các loại sẵn có
gồm:
1. Cấu hình tự động – DHCP—Loại kết nối Internet mặc định là Cấu hình tự động -
DHCP (Giao thức Cấu hình Động Máy chủ). Chỉ giữ cấu hình mặc định nếu ISP
hỗ trợ DHCP hoặc nếu bạn kết nối bằng địa chỉ IP động. (Tuỳ chọn này thường
áp dụng cho kết nối cáp).
2. IP tĩnh—Nếu bạn được yêu cầu sử dụng địa chỉ IP cố định để kết nối Internet,
hãy chọn IP tĩnh.
3. PPPoE—Nếu bạn có kết nối DSL, hãy kiểm tra xem ISP của bạn có sử dụng
Giao thức điểm nối điểm qua Ethernet (PPPoE) không. Nếu có, chọn PPPoE.
- Kết nối theo yêu cầu hoặc Duy trì kết nối—Các tuỳ chọn Kết nối theo yêu
4. PPTP--Giao thức Tạo Đường hầm Điểm nối Điểm (PPTP) là dịch vụ thường áp
dụng cho kết nối ở Châu Âu. Nếu kết nối PPTP của bạn hỗ trợ DHCP hoặc địa
chỉ IP động, hãy chọn Tự động nhận địa chỉ IP. Nếu bạn được yêu cầu sử dụng
một địa chỉ IP cố định để kết nối Internet, hãy chọn Chỉ định địa chỉ IP và đặt cấu
hình các tuỳ chọn bên dưới.
cầu và Duy trì kết nối cho phép bạn chọn hoặc bộ định tuyến chỉ kết nối
Internet khi cần (hữu ích nếu ISP của bạn tính phí theo thời gian kết nối)
hoặc bộ định tuyến phải luôn được kết nối. Hãy chọn tuỳ chọn phù hợp.
15

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents