Bosch Professional GDS 18V-1600 HC Original Instructions Manual page 74

Hide thumbs Also See for Professional GDS 18V-1600 HC:
Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
74 | Tiếng Việt
Chọn trước tốc độ
Với nút để chọn trước tốc độ (15), bạn có thể chọn
trước số vòng quay cần thiết ở 3 cấp độ. Nhấn nút
bàn phím (15) liên tục, cho đến khi thiết lập mong
muốn được báo hiệu trên màn hình hiển thị chỉ số
vòng quay (16). Lưu các thiết lập được chọn.
Bạn có thể chọn sẵn Chọn trước tốc độ qua Bosch
Toolbox App.
Tốc độ cần có tùy thuộc vào vật liệu và điều kiện
hoạt động, và có thể xác định được bằng thử
nghiệm thực tế.
Các số liệu trong bảng dưới đây là các tiêu chuẩn
được khuyến nghị.
Thiết lập cơ bản số
vòng quay theo cấp độ
1
[/phút] [/phút] [/phút]
Số lượng mức tốc độ
3
Với nút để chọn trước tốc độ (15), bạn có thể chọn
trước số vòng quay cần thiết cả khi đang vận hành.
Chọn chế độ làm việc
Dụng cụ điện có 2 chế độ làm việc A và B (12).
Bạn có thể lập trình thêm chế độ làm việc cho các
ứng dụng khác nhau qua Bosch Toolbox App dưới
A và B (12) và chỉnh chế độ hiện tại.
Để chuyển đổi giữa các chế độ làm việc A và
B (12), hãy nhấn nút (13).
Hướng Dẫn Sử Dụng
Chỉ đặt dụng cụ điện đã tắt lên đai ốc/vít.
u
Dụng cụ đang quay có thể bị tuột ra.
Dụng cụ điện với mô-đun Bluetooth
u
Energy Module GCY 42 đã lắp (phụ kiện)
được trang bị một giao diện sóng vô tuyến.
Hãy chú ý các giới hạn địa điểm hoạt động ví
dụ như trên máy bay hoặc bệnh viện.
Momen xoắn tùy thuộc vào khoảng thời gian va
đập. Momen xoắn đạt mức tối đa được tạo nên từ
tổng momen xoắn riêng biệt được hoàn thành qua
Giá trị tiêu chuẩn cho mô-men xoắn siết vít
Thông số theo Nm, được tính từ tiết diện kéo căng; Tận dụng giới hạn rão 90 % (ở hệ số ma sát
μ
 = 0,12). Luôn luôn kiểm tra lực siết vặn lại bằng máy vặn dùng lực xoắn như là một biện pháp kiểm
tot
soát.
Thuộc tính Chủng loại
theo tiêu chuẩn DIN
EN ISO 898
M16
M18
M20
M22
M24
1 609 92A 8EC | (08.09.2023)
2
3
0–800 0–1300 0–1750
®
Low
Vít/Bu-loong tiêu chuẩn
3.6
4.6
4.8/5.6
57
76
96
80
106
133
112
150
187
151
202
252
193
257
322
sự va đập. Mô men xoắn tối đa đạt được sau
khoảng thời gian đập 6–10 giấy. Sau khoảng thời
gian này, lực siết chặt chỉ tăng thêm ở mức tối
thiểu.
Khoảng thời gian đập được xác định cho từng lực
siết riêng lẻ cần có. Để biết lực siết thực tế đạt
được, luôn luôn kiểm tra bằng một cờ-lê sử dụng
lực xoắn.
Vặn vít với điểm tựa cứng, có lò xo hoặc mềm
Nếu mô-men xoắn đạt được theo trình tự va đập
được đo và được truyền tới biểu đồ, bạn sẽ thấy
đường cong biến thiên của lực xoắn. Chiều cao của
đường cong tương ứng với lực xoắn tối đa có thể
đạt được, và đường đi xuống thể hiện khoảng thời
gian trong đó động thái này hoàn thành.
Đường biến thiên của lực xoắn dựa trên các yếu tố
sau:
– Tính chất bền của vít/đai ốc
– Loại đệm trợ lực (vòng lót, đệm lò xo, vòng đệm
kín)
– Tính chất bền của vật liệu được bắt ghép bằng
vít/bu-loong
– Tình trạng bôi trơn tại nơi bắt vít/bu-loong
Các trường hợp ứng dụng có kết quả theo tương
ứng như sau:
– Điểm tựa cứng được sử dụng tại các mối bắt vít
kim loại trên kim loại khi sử dụng các vòng đệm.
Sau thời gian đập tương đối ngắn, lực xoắn tối
đa hoàn thành (đặt tính của đường cong đi
xuống). Không cần phải có khoảng thời gian đập
dài vì làm thế chỉ làm cho máy bị hỏng.
– Điểm tựa có lò xo được sử dụng tại các mối bắt
vít kim loại trên kim loại, tuy nhiên là khi sử dụng
các vòng lò xo, đệm lò xo, chốt ren hoặc vít/đai
ốc với điểm tựa hình côn cũng như khi sử dụng
các phần kéo dài.
– Điểm tựa mềm được sử dụng tại các mối bắt vít
kim loại trên gỗ, hoặc khi sử dụng các đĩa sợi
hoặc đĩa chì làm đệm.
Đối với điểm tựa có đệm lò xo chịu tải cũng như
điểm tựa mềm, lực siết chặt tối đa thấp hơn điểm
tựa cứng. Cũng như thế, đương nhiên là cần có
khoảng thời gian đập dài hơn.
Bu-loong có sức bền cao
6.8
8.8
153
206
212
295
300
415
403
567
515
714
10.9
12.9
302
354
421
492
592
692
807
945
1017
1190
Bosch Power Tools

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents