Xử Lý Sự Cố - Briggs & Stratton 120000 Operator's Manual

Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
6.
Rửa sạch bộ lọc sơ cấp (D, Hình 16) trong dung dịch tẩy rửa và nước. Để bộ lọc sơ
cấp khô hoàn toàn bằng khí. Không tra dầu cho bộ làm sạch sơ cấp.
7.
Lắp bộ lọc sơ cấp khô (D, Hình 16) vào bộ lọc (C).
8.
Lắp bộ lọc (C, Hình 16) và bộ lọc sơ cấp (D) vào đế bộ lọc gió. Đảm bảo rằng bộ lọc
được lắp chặt vào đáy bộ lọc khí.
9.
Lắp nắp vào (B, Hình 16) và vặn chặt bằng (các) chốt (A). Đảm bảo rằng (các) chốt
phải chặt.
Bảo trì Hệ thống Nhiên liệu
Xem Hình: 17, 18
CẢNH BÁO
Nhiên liệu và hơi của nó là cực kỳ dễ cháy và dễ nổ.
Hoả hoạn hoặc cháy nổ có thể gây ra phỏng nặng hoặc tử vong.
Để nhiên liệ u xa tia lử a , ngọ n lử a mở , đè n hiệ u sử dụng khí đốt, nguồn nhiệ t và cá c
nguồ n bắ t lử a khá c .
Thườ n g xuyên kiể m tra ống dẫ n nhiên liệ u , bì n h chứ a , nắ p và cá c phụ kiện xem có
nứ t vỡ hoặc rò rỉ gì không. Thay thế nếu cần thiết.
Trước khi vệ sinh hoặc thay thế bộ lọc nhiên liệu, xả cạn bình nhiên liệu hoặc đóng
van khoá nhiên liệu lại.
Nế u nhiên liệ u bị vấ y đổ , hã y đợ i cho đế n khi nó bay hơi hết trướ c khi khở i độ n g độ n g
cơ.
Thiế t bị thay thế phả i giố n g và đượ c lắ p đặ t ở cù n g vị trí như bộ phậ n gố c .
Bộ lọc Nhiên liệu, nếu có trang bị:
1.
Trước khi vệ sinh hoặc thay thế bộ lọc nhiên liệu (A, Hình 17), xả cạn bình nhiên liệu
hoặc đóng van khoá nhiên liệu lại. Nếu không, nhiên liệu có thể rò rỉ và gây ra cháy
nổ.
2.
Dùng kềm xiết các tai (B, Hình 17) trên kẹp (C), rồi trượt kẹp ra xa bộ lọc nhiên liệu
(A). Xoắn và kéo ống nhiên liệu (D) ra khỏi bộ lọc nhiên liệu.
3.
Kiểm tra ống nhiên liệu (D, Hình 17) xem có nứt hay rò rỉ. Thay thế nếu cần thiết.
4.
Thay thế bộ lọc nhiên liệu (A, Hình 17) bằng bộ lọc nhiên liệu thay thế củ a thiế t bị
gố c .
5.
Cố định ống nhiên liệu (D, Hình 17) bằng kẹp (C) như trên hình.
Bộ lọc Nhiên liệu, nếu có trang bị
1.
Thá o nắ p đậy bình nhiên liệ u ra (A, Hình 18).
2.
Thá o nắ p bộ lọc nhiên liệ u ra (B, Hình 18).
3.
Nế u bộ lọ c nhiên liệu bẩ n , hã y vệ sinh hoặc thay thế nó. Nế u quý vị thay lướ i lọ c ,
hã y đả m bả o sử dụ n g lướ i lọ c thay thế củ a thiế t bị gố c .
Hệ thống Làm mát Hoạt động
CẢNH BÁO
Động cơ chạy sinh nhiệt Các bộ phận của động cơ, đặc biệt là ống bô sẽ rất nóng
Nếu tiếp xúc có thể gây bỏng nhiệt nặng
Các vật liệu dễ cháy như lá, cỏ, chổi ... có thể bắt lửa
Để ống bô, xi lanh động cơ và phần cạnh bên nguội trước khi chạm vào.
Loại bỏ các vật bẩn ra khỏi khu vực ống bô và xi lanh.
LƯU Ý
Không dùng nước để làm sạch động cơ. Nước có thể làm nhiễm bẩn hệ thống
nhiên liệu. Dùng chổi hoặc vải khô để làm sạch động cơ.
Đây là động cơ làm mát bằng khí. Chất bẩn có thể hạn chế lưu chuyển khí và làm cho
động cơ bị quá nhiệt dẫn đến hiệu suất vận hành kém và giảm tuổi thọ động cơ.
1.
Sử dụng chổi hoặc giẻ khô để lau bụi bẩn trên đường hút khí.
2.
Giữ cho các phần kết nối, lò xo và điều khiển sạch sẽ.
3.
Giữ cho khu vực xung quanh và phía sau ống bô, nếu được trang bị sạch sẽ không
bám bụi bẩn.
4.
Đảm bảo rằng tấm che bộ làm mát dầu, nếu được trang bị không bị bụi bẩn.
Sau một thời gian, bụi bẩn có thể tích tụ trong bộ phận làm mát xi lanh và làm cho động
cơ quá nhiệt. Vật bẩn này không thể loại bỏ mà chỉ tháo một phần động cơ. Hãy để Nhà
cung cấp Dịch vụ được Uỷ quyền của Briggs & Stratton kiểm tra và làm sạch hệ thống làm
mát bằng khí theo khuyến cáo trong Chương trình Bảo dưỡng.
72
Bảo quản
CẢNH BÁO
Nhiên liệu và hơi nhiên liệu rất dễ bắt cháy và phát nổ.
Cháy nổ có thể gây bỏng nặng hoặc làm chết người.
Khi Bảo quản Nhiên liệu hoặc Thiết bị có Thùng nhiên liệu
Lưu bảo quản cách xa các lò nung, lò nướng, thiết bị làm nóng nước hoặc các dụng
cụ khác có đèn thử nghiệm hoặc các nguồn đánh lửa khác do các nguồn này có thể
gây phát cháy hơi nhiên liệu.
LƯU Ý
Để động cơ cân bằng (vị trí vận hành thông thường). Nếu động cơ bị bít để
bảo dưỡng, thùng chứa nhiên liệu phải hút cạn và đầu có bugi hướng lên trên. Nếu
thùng chứa nhiên liệu không được hút cạn và nếu động cơ bị bít kín theo bất kì hướng
nào, có thể sẽ rất khó khởi động do xăng hoặc dầu làm bẩn bộ lọc khí và/hoặc bugi.
Hệ thống Nhiên liệu
Nhiên liệu có thể bị hư hỏng nếu lưu trữ lâu hơn 30 ngày. Nhiên liệu bị hư hỏng sẽ tạo ra
axit và kết tủa trong hệ thống nhiên liệu hoặc trên các bộ phận bộ chế hòa khí. Để giữ cho
nhiên liệu đảm bảo chất lượng, sử dụng Chất làm ổn định & Xử lý Nhiên liệu Công thức
Tiên tiến của Briggs & Stratton, , có bán tại các cửa hàng bán phụ tùng bảo trì của
Briggs & Stratton.
Không cần hút sạch dầu ra khỏi động cơ nếu đã thêm chất làm ổn định theo hướng dẫn.
Chạy động cơ trong hai (2) phút để lưu thông chất ổn định suốt hệ thống nhiên liệu trước
khi bảo quản.
Nếu dầu trong động cơ không được xử lý bằng chất ổn định nhiên liệu, phải hút sạch vào
một thùng chứa được phê chuẩn. Chạy động cơ cho đến khi động cơ dừng vì hết nhiên
liệu. Việc sử dụng chất ổn định trong thùng chứa là việc nên làm để duy trì chất lượng của
nhiên liệu.
Dầu động cơ
Khi động cơ vẫn còn ấm, thay dầu động cơ Xem phần Thay Dầu Động Cơ .
Xử lý sự cố
Để được hỗ trợ, hãy liên hệ với đại lý tại địa phương của bạn hoặc truy cập
BRIGGSandSTRATTON.COM hoặc gọi 1-800-233-3723 (ở Hoa Kỳ).
Thông số kĩ thuật
Model:110000
Thay thế
Lỗ
Thì
Công suất Dầu
Khe hở Bugi
Mô men Bugi
Khe hở Khí
Thông thủy Van Nạp
Thông thủy Van Xả
Model:120000
Thay thế
Lỗ
Thì
Công suất Dầu
Khe hở Bugi
Mô men Bugi
Khe hở Khí
Thông thủy Van Nạp
Thông thủy Van Xả
10.69 ci (175 cc)
2.583 in (65,61 mm)
2.040 in (51,82 mm)
18 - 20 oz (,54 - ,59 L)
.020 in (,51 mm)
180 lb-in (20 Nm)
.010 - .014 in (,25 - ,36 mm)
.004 - .008 in (,10 - ,20 mm)
.004 - .008 in (,10 - ,20 mm)
11.58 ci (190 cc)
2.688 in (68,28 mm)
2.040 in (51,82 mm)
18 - 20 oz (,54 - ,59 L)
.020 in (,51 mm)
180 lb-in (20 Nm)
.010 - .014 in (,25 - ,36 mm)
.004 - .008 in (,10 - ,20 mm)
.004 - .008 in (,10 - ,20 mm)
BRIGGSandSTRATTON.COM

Hide quick links:

Advertisement

Table of Contents
loading

This manual is also suitable for:

140000Professional series 110000

Table of Contents