Makita JS3200 Instruction Manual page 14

Shear
Hide thumbs Also See for JS3200:
Table of Contents

Advertisement

Available languages

Available languages

5. Không được đặt dụng cụ máy lên các mạt vụn của
vật gia công. Nếu không chúng có thể gây hư
hỏng và làm trục trặc dụng cụ máy.
6. Không để mặc dụng cụ hoạt động. Chỉ vận hành
dụng cụ khi cầm trên tay.
7. Phải luôn đảm bảo rằng bạn có chỗ đứng tựa
vững chắc.
Hãy chắc chắn rằng không có ai ở phía dưới khi
sử dụng dụng cụ ở các vị trí trên cao.
8. Không chạm vào lưỡi cắt hay vật gia công ngay
sau khi vận hành; chúng có thể rất nóng và có thể
gây bỏng da.
9. Tránh cắt nhằm các dây điện. Điều này có thể gây
ra tai nạn nghiêm trọng do điện giật.
LƯU GIỮ CÁC HƯỚNG DẪN NÀY.
CẢNH BÁO:
KHÔNG được để sự thoải mái hay quen thuộc với sản
phẩm (có được do sử dụng nhiều lần) thay thế việc
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn dành
cho sản phẩm này. VIỆC DÙNG SAI hoặc không tuân
theo các quy định về an toàn được nêu trong tài liệu
hướng dẫn này có thể dẫn đến thương tích cá nhân
nghiêm trọng.
MÔ TẢ CHỨC NĂNG
CẨN TRỌNG:
• Phải luôn đảm bảo rằng dụng cụ đã được tắt điện và
ngắt kết nối trước khi chỉnh sửa hoặc kiểm tra chức
năng của dụng cụ.
Hoạt động công tắc (Hình 1)
CẨN TRỌNG:
• Trước khi cắm điện vào dụng cụ, luôn luôn kiểm tra
xem cần khởi động công tắc có hoạt động bình thường
hay không và trả về vị trí "OFF" (TẮT) khi nhả ra.
Để khởi động dụng cụ, chỉ cần kéo cần khởi động công
tắc. Nhả cần khởi động công tắc ra để dừng.
Để tiếp tục vận hành, hãy kéo cần khởi động công tắc và
sau đó nhấn vào nút khóa.
Để dừng dụng cụ từ vị trí đã khóa, hãy kéo cần khởi động
công tắc hết mức, sau đó nhả ra.
Độ dày cắt cho phép (Hình 2)
Đường rãnh trên ổ tựa hoạt động như đế cữ đo chiều dày
để cắt tấm thép nhẹ hoặc thép không rỉ. Nếu vật liệu vừa
khít vào trong rãnh thì máy có thể cắt được vật liệu đó.
Độ dày của vật liệu cần cắt phụ thuộc vào loại (cường độ)
của vật liệu đó. Độ dày cắt tối đa được chỉ định trong
bảng dưới đây cho các loại vật liệu khác nhau. Nếu cố
gắng cắt vật liệu dày hơn so với chỉ định sẽ làm dụng cụ
bị hư hỏng và/hoặc có thể gây thương tích. Hãy tuân thủ
chiều dày được hiển thị trong bảng.
Khả năng cắt tối đa
Sắt lên đến 400 N/mm
Sắt lên đến 600 N/mm
Sắt lên đến 800 N/mm
Nhôm lên đến 200 N/mm
006426
14
mm
cỡ
2
3,2
10
2
2,5
13
2
1,5
17
2
4,0
9
LẮP RÁP
CẨN TRỌNG:
• Luôn luôn đảm bảo rằng dụng cụ đã được tắt và tháo
phích cắm trước khi dùng dụng cụ thực hiện bất cứ
công việc nào.
Kiểm tra lưỡi
Trước khi sử dụng công cụ, hãy kiểm tra lưỡi xem có bị
mài mòn không. Các lưỡi bị cùn, mòn sẽ làm cho thao tác
cắt không hiệu quả và làm giảm tuổi thọ của công cụ.
Tuổi thọ hoạt động của các lưỡi cắt sẽ thay đổi theo loại
vật liệu gia công sẽ được cắt và khoảng hở lưỡi cố định.
Ước chừng sơ bộ, lưỡi cắt có thể cắt được khoảng 500 m
thép mềm 3,2 mm với một mép cắt (tổng cộng 2.000 m
với bốn mép cắt).
Sử dụng luân phiên hoặc thay thế lưỡi
Cả hai lưỡi dao trên và dưới có bốn mép cắt mỗi bên (mặt
trước và mặt sau). Khi mép cắt bị cùn, hãy xoay cả hai
lưỡi trên và dưới một góc 90° để làm lộ ra các mép cắt
mới.
Khi tất cả tám mép cắt của lưỡi trên và lưỡi dưới đều bị
cùn, hãy thay cả hai bằng các lưỡi cắt mới. Mỗi lần các
lưỡi được luân chuyển hoặc thay thế, hãy tiến hành như
sau.
Tháo các bu-lông giữ lưỡi bằng khóa vặn lục giác đi kèm
và sau đó luân chuyển hoặc thay thế các lưỡi cắt.
(Hình 3)
Lắp lưỡi cắt trên và vặn chặt bu-lông giữ lưỡi trên bằng
chìa vặn lục giác. Đẩy lưỡi cắt dưới lên trên trong lúc
đang vặn chặt nó. (Hình 4)
Sau khi cố định chặt lưỡi cắt trên, hãy đảm bảo rằng
không còn khoảng hở nào giữa lưỡi cắt trên và bề mặt
được vát của bệ đỡ lưỡi. (Hình 5)
Sau đó lắp đặt lưỡi cắt dưới tương tự như lưỡi cắt trên
trong khi điều chỉnh khoảng hở giữa lưỡi cắt trên và các
lưỡi cắt dưới. Khi thực hiện việc điều chỉnh này, lưỡi cắt
trên cần phải ở vị trí thấp hơn. (Hình 6)
Đầu tiên, vặn hơi bu-lông giữ lưỡi cắt dưới, sau đó lắp cữ
đo chiều dày vào để đo khoảng hở thích hợp. Chiều dày
cắt được chỉ báo trên cữ đo chiều dày do đó nên sử dụng
các kiểu kết hợp như thể hiện trong bảng sau đây. Chỉnh
bu-lông định vị lưỡi bên dưới nằm trên đầu chạc cho đến
khi đạt khoảng hở mà cữ đo chiều dày chỉ dịch chuyển
được một cách khó khăn. Sau đó vặn chặt bu-lông giữ
lưỡi bên dưới. Cuối cùng, vặn chặt đai ốc lục giác để cố
định bu-lông định vị lưỡi bên dưới. (Hình 7)
Các kiểu kết hợp cữ đo chiều dày
Chiều dày vật liệu
Các kiểu kết hợp cữ đo
chiều dày
006427
2,3 mm
2,5 mm
3,2 mm
(cỡ 14)
(cỡ 13)
(cỡ 10)
1,0 + 1,5 1,0 + 1,5 1,5 + 2,0

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents