Download Print this page

Bosch Professional GDS 10,8 V-EC Original Instructions Manual page 43

Hide thumbs Also See for Professional GDS 10,8 V-EC:

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
OBJ_BUCH-2168-002.book Page 43 Wednesday, June 29, 2016 9:20 AM
Sự đập cơ học có tác động ngay khi việc bắt vít vào
đã chặt cứng và vì vậy tải trọng được chuyển đặt lên
mô-tơ. Ngay tại thời điểm này, tác động đập cơ học
chuyển công suất của mô-tơ thành những cú đập
xoay tròn đều đặn. Khi tháo vít hay đai ốc ra, qui
trình chuyển đổi ngược lại.
Bắt Đầu Vận Hành
Lắp Pin Vào
 Chỉ sử dụng pin Li-on của chính hãng Bosch
với điện thế được ghi trên nhãn máy của dụng
cụ điện cầm tay của bạn. Sử dụng các loại pin
khác có thể dẫn đến thương tật và gây ra cháy.
Chỉnh đặt gạc chỉ chiều quay 9 về vị trí chính giữa để
bảo vệ dụng cụ điện phòng tránh sự khởi động vô
tình.
Lắp pin đã được nạp điện 8 từ mặt trước vào trong
chân đế dụng cụ điện cho đến khi pin được khóa an
toàn lại.
Đảo Chiều Quay (xem hình D)
Gạc chuyển đổi chiều quay 9 được sử dụng để đảo
lại chiều quay của máy. Tuy nhiên, việc này không
thể thực hiện được cùng lúc với công tắc Tắt/Mở 10
đang hoạt động.
Chiều quay phải: Để bắt vít và siết chặt đai ốc, đẩy
gạc chuyển đổi chiều quay 9 hết về trái.
Chiều Quay Trái: Để nới hay là tháo vít hay là đai
ốc, nhấn gạc chuyển đổiấ chiều quay 9 qua hết bên
phải.
Bật Mở và Tắt
Để khởi động máy, nhấn công tắc Tắt/Mở 10 và
nhấn giữ xuống.
Đề tắt máy, nhả công tắc Tắt/Mở 10 ra.
Điều chỉnh tốc độ
Tốc độ của dụng cụ điện cầm tay đang hoạt động có
thể điều chỉnh thay đổi, tùy theo độ nông sâu của
công tắc Tắt/Mở 10 được bóp vào.
Lực nhấn nhẹ lên công tắc Tắt/Mở 10 tạo ra tốc độ
quay thấp. Tăng lực nhấn lên công tắc làm tăng tốc
độ quay.
Chọn trước Tốc độ/Tần suất Đập (không áp dụng
với các dụng cụ điện có số tham khảo
3 601 JE0 0F0 và 3 601 JE0 1F0)
Với nút 6 bạn có thể chọn chỉ số vòng quay/chỉ số
đập ở 2 mức độ. Nhấn nút bàn phím 6 liên tục, cho
đến khi thiết lập mong muốn được báo hiệu trên màn
hình hiển thị chỉ số vòng quay 5. Lưu các thiết lập
được chọn.
Tốc độ cần có/tần suất đập tùy thuộc vào vật liệu và
các điều kiện làm việc, và có thể xác định được
thông qua việc chạy thử nghiệm thực tế.
Bosch Power Tools
Bật/tắt đen "PowerLight" (không áp dụng với các
dụng cụ điện có số tham khảo 3 601 JE0 0F0 và
3 601 JE0 1F0)
Để vận hành đèn 3 hãy nhấn phím 4. Để tắt đèn 3
hãy nhấn phím 4 một lần nữa.
Đèn Báo Sự Kiểm Soát Dòng Điện Nạp
Đèn báo sự kiểm soát dòng điện nạp 11 bao gồm ba
đèn LED màu xanh lá, và báo tình trạng nạp điện
của pin trong vài giây đồng hồ khi công tắc Tắt/Mở
10 được bóp vào nửa chừng hay toàn bộ.
LED
Sáng liên tục 3 x màu xanh lá
Sáng liên tục 2 x màu xanh lá
Sáng liên tục 1 x màu xanh lá
Chớp sáng 1 x màu xanh lá
Bảo Vệ Chống Quá Tải Dựa Trên Nhiệt Độ
Trong quá trình sử dụng sắp tới, không được để
dụng cụ điện bị quá tải. Khi trọng tải quá nặng hoặc
vượt qua phạm vi nhiệt độ pin cho phép của
0–70 °C công suất ra sẽ bị giảm hoặc dụng cụ điện
sẽ bị tắt. Dụng cụ điện chỉ chạy với công suất ra tối
đa sau khi đạt nhiệt độ pin cho phép.
Hướng Dẫn Sử Dụng
 Tra dụng cụ điện cầm tay vào vít/đai ốc chỉ khi
đã tắt công tắc. Dụng cụ gắn trong máy đang
xoay có thể trượt ra ngoài.
Lực vặn tùy thuộc vào khoảng thời gian đập. Lực vặn
tối đa đạt được là kết quả của tổng số các lực vặn
riêng lẻ hoàn thành thông qua động tác đập. Lực vặn
tối đa đạt được sau khoảng thời gian đập là 6–10
giây. Sau khoảng thời gian này, lực siết chặt chỉ tăng
thêm ở mức tối thiểu.
Khoảng thời gian đập được xác định cho từng lực siết
riêng lẻ cần có. Để biết lực siết thực tế đạt được, luôn
luôn kiểm tra bằng một cờ-lê sử dụng lực xoắn.
Ứng dụng việc bắt vít có Vòng Đệm Cứng, Mềm
hay Lò Xo Chịu Tải
Khi trong thí nghiệm, lực vặn hoàn tất trong một
chuỗi đập được đo và chuyển thành biểu đồ, biểu
diễn thành đường cong mang đặt tính của lực xoắn.
Chiều cao của đường cong tương ứng với lực xoắn
tối đa có thể đạt được, và đường đi xuống thể hiện
khoảng thời gian trong đó động thái này hoàn thành.
Đường biến thiên của lực xoắn dựa trên các yếu tố
sau:
– Tính chất bền của vít/đai ốc
– Loại đệm trợ lực (vòng lót, đệm lò xo, vòng đệm
kín)
– Tính chất bền của vật liệu được bắt ghép bằng
vít/bu-loong
– Tình trạng bôi trơn tại nơi bắt vít/bu-loong
Tiếng Việt | 43
Điện dung
≥ 2/3
≥ 1/3
< 1/3
Sự Dự Phòng
1 609 92A 1X1 | (29.6.16)

Advertisement

loading

This manual is also suitable for:

Professional gdr 10,8 v-ec