Bosch GKS Professional Series Original Instructions Manual page 70

Hide thumbs Also See for GKS Professional Series:
Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
70 | Tiếng Việt
Cưa Dĩa
Độ dày lưỡi cưa, tối đa
Độ dày răng cưa/phân bổ, tối đa
Độ dày răng cưa/phân bổ, tối thiểu
Lổ lắp vào
Trọng lượng theo
Qui trình EPTA-Procedure 01:2014
Cấp độ bảo vệ
Chỉ dành cho dụng cụ điện không có giới hạn dòng điện khởi động: Chu trình khởi động làm giảm điện áp
xảy ra thoảng nhanh. Sự gây nhiễu động đối với các thiết bị/máy móc khác có thể xảy ra trong trường hợp
ở vào tình trạng không thuận lợi của hệ thống điện nguồn. Không có sự cố xảy ra đối với hệ thống có trở
kháng dưới 0,14 Ohm.
Các giá trị đã cho có hiệu lực cho điện thế danh định [U] 230 V. Đối với điện thế thấp hơn và các loại máy
dành riêng cho một số quốc gia, các giá trị này có thể thay đổi.
Thông tin về Tiếng ồn/Độ rung
Giá trị phát thải tiếng ồn được xác minh phù hợp
với EN 62841-2-5.
Mức ồn loại A của dụng cụ điện thường là: Mức áp
suất âm thanh 92 dB(A); Mức công suất âm thanh
103 dB(A). Hệ số bất định K = 3 dB.
Hãy đeo thiết bị bảo vệ tai!
Tổng giá trị rung a
(tổng vector của ba hướng) và
h
hệ số bất định K được xác định theo EN 62841-2-5:
2
Cưa gỗ: a
 = 3,3 m/s
, K = 1,5 m/s
h
Độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn ghi trong những
hướng dẫn này được đo phù hợp với một trong
những quy trình đo theo tiêu chuẩn EN 62841 và
có thể được sử dụng để so sánh với các dụng cụ
điện. Chúng cũng thích hợp cho việc đánh giá tạm
thời áp lực rung và phát thải tiếng ồn.
Độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn này đại diện
cho những ứng dụng chính của dụng cụ điện. Tuy
nhiên nếu dụng cụ điện được dùng cho các ứng
dụng khác, với những phụ tùng khác hoặc bảo trì
kém thì độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn cũng có
thể thay đổi. Điều này có thể làm tăng áp lực rung
và phát thải tiếng ồn trong toàn bộ thời gian làm
việc một cách rõ ràng.
Để đánh giá chính xác áp lực rung và phát thải
tiếng ồn cần phải tính toán những lần máy chạy tắt
hay bật nhưng không thực sự hoạt động. Điều này
có thể làm giảm áp lực rung và phát thải tiếng ồn
trong toàn bộ thời gian làm việc một cách rõ ràng.
Thiết lập các biện pháp an toàn bổ sung để bảo vệ
nhân viên vận hành trước ảnh hưởng do rung, ví dụ
như: Bảo trì dụng cụ điện và các phụ tùng thay thế,
giữ ấm tay, thiết lập các quy trình làm việc.
Sự lắp vào
1 609 92A 4BR | (19.09.2018)
GKS 235 Turbo
mm
mm
mm
mm
kg
Chỉ sử dụng lưỡi cưa có tốc độ tối đa cho
u
phép cao hơn tốc độ không tải của dụng cụ
điện.
Lắp/Thay Lưỡi Cưa
Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
u
kéo phích cắm điện nguồn ra.
Khi lắp ráp lưỡi cưa, hãy mang găng tay bảo
u
hộ vào. Nguy cơ gây thương tích khi chạm vào
lưỡi cưa.
2
Chỉ sử dụng lưỡi cưa phù hợp với các đặc
u
tính kỹ thuật được ghi rõ trong các hướng
dẫn sử dụng và trên dụng cụ điện.
Tốc độ danh định của phụ tùng phải ít nhất là
u
bằng với tốc độ tối đa được ghi trên dụng cụ
điện cầm tay. Phụ tùng chạy nhanh hơn tốc độ
danh định của chúng có thể văng vỡ ra.
Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không
u
được sử dụng dĩa mài làm phụ tùng.
Chọn Lưỡi Cưa
Bạn sẽ tìm thấy một tổng quan các lưỡi cưa khuyến
nghị ở cuối hướng dẫn vận hành.
Tháo dỡ lưỡi cưa (xem hình A)
Để thay dụng cụ cắt, tốt nhất là nên đặt máy lên
bên bề mặt có vỏ bọc động cơ.
– Nhấn nút khóa trục (5) và nhấn giữ.
Chỉ cho nút khóa trục hoạt động (5) khi trục
u
cưa đã đứng yên. Nếu không, máy có thể bị
làm hỏng.
– Dùng chìa vặn sáu cạnh (17) để xoay bu-lông
bắt cố định (18) theo hướng xoay ➊ ra ngoài.
– Hãy xoay chắn đàn hồi bảo vệ lưỡi (12) lùi và giữ
chặt.
– Hãy tháo bích kẹp (19) và lưỡi cưa (20) khỏi trục
cưa (22).
GKS 235 Turbo
2,2
2,2
3,2
3,2
2,0
2,0
25
25,4
7,6
7,6
/ II
/ II
GKS 9
2,2
3,2
2,0
30
7,6
/ II
Bosch Power Tools

Advertisement

Table of Contents
loading

This manual is also suitable for:

Gks 235 turboGks 9Professional gks seriesProfessional gks 235 turboProfessional gks 9

Table of Contents