Download Print this page

Bosch Professional GIS 1000 C Original Instructions Manual page 85

Hide thumbs Also See for Professional GIS 1000 C:

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
hình được cập nhật liên tục. Không phải nhấn nút
Đo (4) để thực hiện phép đo ở chế độ này và laser
được tắt. Để có kết quả đáng tin cậy, hãy đợi cho
đến khi giá trị đo không còn thay đổi. Tùy thuộc vào
thiết kế của cặp nhiệt điện, quá trình này có thể
mất vài phút.
Tuy nhiên, ngoài nhiệt độ bề mặt, nhiệt độ tiếp xúc
cũng có thể được đo ở mỗi chế độ. Sau đó, giá trị
đo được hiển thị ở vị trí khác (s). Tuy nhiên, nhiệt
độ bề mặt (n) uôn được sử dụng để xác định cầu
nhiệt và nguy cơ nấm mốc.
Nếu tháo cặp nhiệt điện, hiển thị chức năng sẽ
tắt (s) trên màn hình. Sau khi tháo cặp nhiệt điện,
hãy đóng nắp (1) lại.
Chế độ người dùng
Ở chế độ người dùng, nhiệt độ bề mặt và môi
trường xung quanh cũng như độ ẩm tương đối được
đo. Từ đó, nhiệt độ điểm sương và nhiệt độ trung
bình (giá trị trung bình của nhiệt độ bề mặt trong
thời gian đo) được tính.
Nếu cần, bạn có thể ẩn các giá trị sau khỏi màn
hình: nhiệt độ trung bình, độ ẩm tương đối, nhiệt độ
môi trường và nhiệt độ điểm sương.
Để làm việc này, hãy mở <Menu chính> trên (xem
„Điều hướng trên <Menu chính>", Trang 86).
Chọn menu phụ <Chế độ người dùng>. Ở đây
hiển thị <Nhiệt độ trung bình>, <Độ ẩm không
khí>, <Nhiệt độ phòng> và <Điểm ngưng tụ> có
thể được bật và tắt.
Đối với các phép đo nhiệt độ bề mặt, bạn có thể
chọn xem các giá trị tối thiểu và tối đa (j) của thang
đo kết quả (k) nên được điều chỉnh tự động hoặc
đặt thủ công. Để thực hiện việc này, hãy chuyển
đến menu <Chế độ người dùng> rồi menu con
<Phạm vi thang đo>.
– Chọn <tự động>, nếu các giá trị (j) sẽ được xác
định tự động như trong chế độ nhiệt độ bề mặt.
Giá trị nhiệt độ tối thiểu và tối đa của quá trình
đo xuất hiện trên màn hình (j), ngay khi chênh
lệch giữa các giá trị đo được lớn hơn 3 °C.
– Chọn <đã được thiết lập sơ bộ>, để đặt các giá
trị theo cách thủ công. Đặt các giá trị mong
muốn trong menu <Chế độ người dùng> dưới
<Giới hạn dưới của thang đo> và <Giới hạn
trên của thang đo>. Trên màn hình (j) xuất hiện
các giá trị tối thiểu và tối đa được thiết lập thủ
công. Để bạn có thể so sánh ảnh chụp màn hình
của các phép đo khác nhau bằng cách sử dụng
đánh dấu (p).
Cảnh báo nhiệt độ bề mặt
Cảnh báo nhiệt độ bề mặt có thể được sử dụng ở
mọi chế độ ngoại trừ đo nhiệt độ tiếp xúc. Bạn có
thể đặt nhiệt độ tối thiểu và tối đa.
Nếu nhiệt độ tối thiểu bị dưới giới hạn, hiển thị
cảnh báo nhiệt độ nhấp nháy (m) màu xanh dương
và tín hiệu cảnh báo sẽ phát ra khi tín hiệu âm
thanh được bật.
Bosch Power Tools
Nếu nhiệt độ tối đa bị vượt quá giới hạn, hiển thị
cảnh báo nhiệt độ nhấp nháy (m) màu đỏ và tín
hiệu cảnh báo sẽ phát ra khi tín hiệu âm thanh
được bật.
Để sử dụng cảnh báo nhiệt độ bề mặt, hãy mở
<Menu chính> trên (xem „Điều hướng trên <Menu
chính>", Trang 86).
– Chọn menu phụ <Báo động>.
– Đặt <Báo động tối thiểu/tối đa> thành <bật>.
– Đặt nhiệt độ tối thiểu dưới <Báo động tối
thiểu>.
– Đặt nhiệt độ tối đa dưới <Báo động tối đa>.
Nhiệt độ tối thiểu và tối đa cũng được lưu nếu bạn
đặt cảnh báo thành <tắt>.
Truyền dữ liệu
Lưu / hiển thị / gửi kết quả đo
Sau khi kết thúc phép đo, biểu tượng bộ nhớ xuất
hiện trên màn hình để cho biết bạn có thể lưu kết
quả đo. Để làm việc này, hãy nhấn nút lưu / gửi (9).
Kết quả đo được lưu dưới dạng tệp JPG (ảnh chụp
màn hình cố định).
– Đểhiển thị ảnh chụp màn hình đã
lưu, hãy nhấn phím chức năng bên
trái (17) bên dưới biểu tượng bộ sưu
tập (q). Trên màn hình xuất hiện ảnh
đã được lưu gần nhất.
– Nhấn các nút mũi tên phải (11) hoặc
trái (15), để chuyển đổi giữa các ảnh
chụp màn hình đã lưu.
– Để gửi kết quả đo được hiển thị qua
®
Bluetooth
hãy nhấn nút lưu / gửi (9).
Nếu kết nối Bluetooth
(xem „Truyền dữ liệu qua
Bluetooth ", Trang 86), nó có thể
®
được kích hoạt bằng cách nhấn nút
lưu / gửi.
– Để xóa ảnh chụp màn hình đã hiển
thị, hãy nhấn phím chức năng bên
phải (10) dưới biểu tượng thùng rác.
– Để xác nhận việc xóa, bấm phím
chức năng bên trái (17) dưới biểu
tượng lưỡi câu.
– Để hủy quá trình xóa, nhấn phím
chức năng bên phải (10) dưới biểu
tượng chữ thập.
– Để thoát khỏi chế độ xem thư viện và
quay lại chế độ đo, hãy bấm phím
chức năng bên trái (17) dưới biểu
tượng quay lại.
Bạn cũng có thể xóa tất cả các tệp đã lưu cùng một
lúc (xem „<Xóa tất cả hình ảnh>", Trang 87).
Tiếng Việt | 85
®
chưa được bật
1 609 92A 62P | (14.10.2020)

Advertisement

loading

This manual is also suitable for:

0 601 083 3k10 601 083 340