Hitachi CG 23EC (SL) Handling Instructions Manual page 45

Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
Lắp đặt đầu cắt bán tự động
1. Chức năng
Tự động chạy dao với nhiều đường dây ni-lông hơn khi
khắc ren ở mức vòng/phút thấp (không quá 6000 /min)
Thông số kỹ thuật
Mã số
Loại vít hãm
6600570
Vít âm
6601272
Vít âm
Dây ni-lông sử dụng
Đường kính dây: Φ2,4 mm, Chiều dài: 5 m
2. Phòng ngừa
○ Hộp phải được gắn chắc chắn với vỏ.
○ Kiểm tra nắp (14), hộp (15) và các linh kiện khác xem
có vết nứt hoặc hư hỏng khác không. (Hình 10)
○ Kiểm tra hộp và nút bị mòn.
Nếu có lỗ ở đáy (16) của nút, hãy thay các bộ phận mới
ngay lập tức. (Hình 10)
○ Đầu cắt phải được gắn an toàn vào hộp số/hộp máy
cắt của thiết bị.
○ Nếu đầu cắt không không theo đúng đường dây, kiểm
tra xem đường dây ni-lông và tất cả các linh kiện đã
được lắp đặt đúng chưa. Vui lòng liên hệ các Trung
tâm dịch vụ uỷ quyền của HITACHI nếu bạn cần hỗ trợ.
CẢNH BÁO
Đối với đầu cắt của Hitachi, chỉ sử dụng dây dẻo, phi
kim loại do nhà sản xuất khuyến nghị. Tuyệt đối không
sử dụng dây dẫn hoặc dây thừng. Chúng có thể gãy rời
và trở thành vật phóng đi tự động nguy hiểm.
3. Lắp đặt
(CG23EC (SL)) (Hình 11)
Cắm thanh vặn đầu lục giác (17) vào lỗ của hộp số và
rãnh của giá kẹp dao (A) (18) để khóa trục.
Lắp đặt đầu cắt vào hộp số của máy cắt cỏ. Đai ốc gắn
thiết bị được tiện ren theo ren trái. Vặn theo chiều kim
đồng hồ để nới lỏng/ngược chiều kim đồng hồ để siết.
LƯU Ý
Vì nắp giá dao cắt không được sử dụng ở đây, nên
phải giữ nó trong trường hợp sử dụng lưỡi cắt kim
loại, nếu có trang bị.
(CG23EC (SLB)) (Hình 12)
Chèn thanh vặn đầu lục giác (17) vào lỗ của hộp máy
cắt để khóa ống trục truyền động.
Lắp đặt đầu cắt vào hộp máy cắt của máy xén cỏ. Đai
ốc gắn thiết bị được tiện ren theo ren phải. Vặn ngược
chiều kim đồng hồ để nới lỏng/theo chiều kim đồng hồ
để siết.
4. Điều chỉnh chiều dài dây
Thiết lập tốc độ động cơ thấp nhất có thể và đặt phần
đầu lên trên mặt đất. Đường dây ni-lông sẽ bị rút còn
khoảng 3 cm với mỗi bàn ren. (Hình 13)
Đồng thời, bạn cũng có thể nới rộng đường ni-lông
bằng tay nhưng chỉ khi động cơ phải dừng lại hoàn
toàn. (Hình 14)
Điều chỉnh đường dây ni-lông với chiều dài thích hợp
là 11-14 cm trước mỗi lần vận hành.
Lắp đặt lưỡi cắt (Hình 15)
(Nếu có trang bị)
Cắm thanh vặn đầu lục giác (17) vào lỗ của hộp số và rãnh
của giá kẹp dao (A) (18) để khóa trục.
Lắp ráp theo trình tự sau: Gía kẹp dao (A) (18), lưỡi cắt
(19), giá kẹp dao (B) (20), vỏ đai ốc (21).
Kích thước
Hướng quay
của vít hãm
Ngược chiều
M10 × P1,25
kim đồng hồ
- LH
Theo chiều
M8 × P1,25
kim đồng hồ
- RH
Siết chặt đai ốc cố định bằng chìa vặn có đui kết hợp với
mô men xoắn siết chặt là 14±2 N•m. Hãy lưu ý vì đai ốc
cố định máy cắt (22) được tiện ren theo ren trái (vặn theo
chiều kim đồng hồ để nới lỏng/ngược chiều kim đồng hồ
để siết).
LƯU Ý
○ Khi lắp đặt giá kẹp dao (B) (20), hãy đảm bảo đặt phía
lõm lên trên.
○ Khi lắp đặt hoặc tháo một lưỡi cắt, hãy đảm bảo đeo
găng tay và đặt vỏ lưỡi cắt lên lưỡi cắt.
CHÚ Ý
Kiểm tra vỏ đai ốc (21) xem có bị mòn hoặc nứt hay
không trước khi vận hành. Nếu phát hiện bất kỳ hư
hỏng hoặc hao mòn nào, hãy thay thế nó, vì đó là một
nguyên nhân làm tiêu hao nhiên liệu.
CẢNH BÁO
○ Khi lắp đặt một lưỡi cắt, hãy đảm bảo rằng không có
bất kỳ vết nứt hoặc hư hỏng nào trên lưỡi cắt và các
mép cắt phải xoay mặt về hướng đúng.
○ Loại bỏ mạt bụi bất kỳ ra khỏi các phụ kiện lắp đặt lưỡi
dao (giá kẹp dao (A) (18), giá kẹp dao (B) (20), vỏ đai
ốc (21), đai ốc (22)). Nếu không làm như vậy có thể dẫn
đến lỏng các đai ốc.
○ Phần nhô ra của giá kẹp dao (A) (18) có thể bị lệch
với lưỡi dao (19) trong khi siết chặt đai ốc (22). Trước
khi vận hành, hãy đảm bảo là lưỡi cắt đã được lắp đặt
đúng cách. (Hình 16)
○ Xoay lưỡi dao bằng tay và đảm bảo rằng không có
rung lắc hoặc tiếng ồn bất thường. Rung lắc có thể gây
ra dao động bất thường hoặc dẫn đến lỏng đai ốc.
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Nhiên liệu (Hình 17)
CẢNH BÁO
○ Máy cắt tỉa được trang bị động cơ hai thì. Luôn chạy
động cơ bằng nhiên liệu có pha dầu.
Chọn nơi thông thoáng tốt khi nạp hoặc cầm nhiên
liệu.
○ Nhiên liệu chứa chất rất dễ cháy và có thể gây chấn
thương cá nhân nghiêm trọng khi hít phải hoặc làm đổ
lên cơ thể.
Luôn chú ý khi cầm nhiên liệu. Luôn chọn nơi thông
thoáng tốt khi cầm nhiên liệu bên trong tòa nhà.
Nhiên liệu
○ Luôn dùng nhiên liệu hóa dầu không chì có nhãn hiệu
89.
○ Sử dụng dầu hai thì chính hãng hoặc sử dụng hỗn hợp
dầu giữa 25:1 đến 50:1, hãy tham khảo ý kiến về tỷ lệ
pha trộn với Trung tâm Dịch vụ Ủy quyền của Hitachi.
○ Nếu dầu chính hãng không có sẵn, hãy dùng dầu chất
lượng có thêm chất chống oxy hóa được ghi nhãn rõ
là dùng cho động cơ hai thì được hong khô (JASO FC
GRADE OIL hoặc ISO EGC GRADE). Không dùng
dầu pha BIA hoặc TCW (loại làm lạnh nước cho động
cơ 2 thì).
○ Không được dùng dầu đa cấp (10 W/30) hoặc dầu thải.
○ Tuyệt đối không pha trộn nhiên liệu và dầu trong bình
nhiên liệu của máy. Luôn pha nhiên liệu và dầu trong
bình chứa sạch riêng biệt.
Luôn khởi động bằng cách đổ vào một nửa của lượng
xăng sẽ được sử dụng.
Sau đó, thêm toàn bộ lượng dầu. Trộn (lắc) hỗn hợp nhiên
liệu. Thêm lượng xăng còn lại.
Trộn (lắc) hỗn hợp nhiên liệu thật kỹ trước khi đổ đầy bình
nhiên liệu.
45
Tiếng Việt

Hide quick links:

Advertisement

Table of Contents
loading

This manual is also suitable for:

Cg 23ec (slb)Cg 23ec (s)Cg 23ec (lb)

Table of Contents